Thuốc Medsamic trị bệnh gì, sử dụng thế nào, giá bao nhiêu?

Thuốc medsamic có tác dụng điều trị bệnh máu khó đông, giúp cầm máu trong phẫu thuật sản khoa, rong kinh, mất máu do chấn thương, tan huyết do lao phổi, chảy máu thận, chảy máu cam,… Liều dùng, cách dùng và giá thuốc medsamic 250mg/5ml tham khảo bên dưới.

Thuốc medsamic có tác dụng điều trị bệnh máu khó đông, giúp cầm máu trong phẫu thuật sản khoa, rong kinh, mất máu do chấn thương, tan huyết do lao phổi, chảy máu thận, chảy máu cam,… Liều dùng, cách dùng và giá thuốc medsamic 250mg/5ml tham khảo bên dưới.

Medsamic 250mg/5ml

thuoc-medsamic

  • Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống
  • Thành phần: Acid Tranexamic
  • Hàm lượng: 250mg/5ml
  • SĐK: VN-10399-10
  • Nhà sản xuất: Medochemie., Ltd – Cộng hòa Thổ Bắc Kibris
  • Nhà đăng ký: Medochemie., Ltd

Dược lực

Acid tranexamic là thuốc cầm máu.

Dược động học

Khả dụng sinh học của thuốc uống xấp xỉ 35% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi uống liều 1,5g nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid tranexamic là xấp xỉ 15 microgam/ml và đạt được sau 3 giờ. Sau khi uống liều 2 gam, nồng độ có hiệu quả của thuốc trong huyết tương duy trì 6 giờ.

Độ thanh thải trong huyết tương của thuốc xấp xỉ 7 lit/giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều , nửa đời trung bình trong huyết tương của thuốc là 2 giờ. Thải trừ của thuốc chậm hơn khi điều trị nhắc lại theo đường uống. Hơn 95% liều thuốc tiêm tĩnh mạch dưới dạng không đổi theo nước tiểu. Chức năng thận giảm dễ gây tích tụ acid tranexamic.

Acid tranexamic có tác dụng chống phân hủy fibrin mạnh hơn 10 lần acid aminocaproic (tính theo gam), đối với sự phân hủy fibrin gây ra bởi urokinase hoặc chất hoạt hóa plasminogen của mô (TPA).

Cơ chế tác dụng

Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra.

Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị những bệnh chảy máu do phân hủy fibrin có thể xảy ra trong nhiều tình huống lâm sàng bao gồm đa chấn thương và đông máu trong mạch.

Chỉ định của thuốc Medsamic

Thuốc medsamic là thuốc có tác dụng điều trị:

– Dự phòng bệnh máu khó đông;

– Giúp cầm máu trong phẫu thuật sản khoa, rong kinh, mất máu do chấn thương, chảy máu trong bệnh lý tiền liệt tuyến, tan huyết do lao phổi, chảy máu thận, chảy máu cam…

– Cầm máu trong nhổ răng với các đối tượng máu khó đông.

Liều lượng, cách dùng thuốc Medsamic

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Medsamic nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước. Đề xuất của thuốc:

– Ðối với người lớn, thông thường dùng 250 – 500mg acid tranexamic mỗi ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc chia làm hai lần. Có thể dùng 500 đến 1000mg tiêm tĩnh mạch hoặc 500 đến 2500mg tiêm truyền nhỏ giọt mỗi lần theo yêu cầu trong khi hoặc sau khi phẫu thuật.

– Cụ thể: Ðối với người lớn, dùng 1 – 2 ống (5 – 10ml) mỗi ngày, thường được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp một lần hoặc chia làm hai lần. 2 – 10 ống (10 – 50ml) được dùng cho mỗi lần truyền tĩnh mạch nhỏ giọt, theo yêu cầu trong hoặc sau khi phẫu thuật.

Chống chỉ định của thuốc Medsamic

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc

– Suy thận nặng, bệnh huyết khối

– Đang trị liệu, dùng thuốc đông máu

Tương tác thuốc

Thuốc uống ngừa thai chứa estrogen.

Tác dụng phụ của thuốc Medsamic

– Dị ứng, phát ban

– Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn

– Mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ

Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Medsamic

Bệnh nhân mắc bệnh huyết khối hoặc bệnh lý tiêu hủy đông máu. Người già.

Lưu ý: Dùng thuốc Medsamic theo chỉ định của Bác sĩ.

Thuốc Medsamic 250mg/5ml giá bao nhiêu?

Thuốc medsamic 250mg/5ml có giá khoảng 132.000 / hộp 10 ống x 5ml.

Tóm lại, thuốc medsamic có tác dụng điều trị bệnh máu khó đông, giúp cầm máu trong phẫu thuật sản khoa, rong kinh, mất máu do chấn thương, chảy máu cam,… Qua bài viết Thuốc Medsamic trị bệnh gì, sử dụng thế nào, giá bao nhiêu? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa liên quan:
  • tranexamic acid
  • methylergometrine
  • vinphyton
  • dimedrol
  • medopiren
  • vitamin k1
Bài viết liên quan
Top 6 địa chỉ khám tâm lý uy tín tại Hà Nội
Top 6 địa chỉ khám tâm lý uy tín tại Hà Nội

Khám tâm lý uy tín tại Hà Nội bạn có thể đến Phòng khám TuNa 26 Phố Vọng, Trung tâm hỗ trợ tâm lý cộng đồng SPC 37 Tạ Quang Bửu, trường dạy trẻ tự kỷ Ánh Sao Mai,… là những địa chỉ chuyên tư vấn và điều trị các bệnh lý liên...

Chi phí sinh tại bệnh viện Phụ sản Cần Thơ
Chi phí sinh tại bệnh viện Phụ sản Cần Thơ

Chi phí sinh tại bệnh viện Phụ sản Cần Thơ với gói sinh dịch vụ Khu A: sinh thường không bảo hiểm y tế 15.198.000đ, Mổ lấy thai lần đầu không bảo hiểm y tế: 21.346.000đ, mổ lấy thai lần 2 trở lên (không bảo hiểm y tế): 22.546.000đ.....

Chi phí mổ cận thị tại viện mắt Trung Ương
Chi phí mổ cận thị tại viện mắt Trung Ương

Giá mổ mắt cận thị tại Bệnh viện Mắt Trung Ương vào khoảng 11-16 triệu/ mắt chưa bao gồm chi phí phòng (nếu ở lại), chi tiết điều kiện mổ mắt, quy trình & cách chăm sóc mắt sau mổ cận thị bên dưới.

Bệnh viện Việt Đức – Hà Nội chuyên điều trị về bệnh gì?
Bệnh viện Việt Đức – Hà Nội chuyên điều trị về bệnh gì?

Bệnh viện Việt Đức Hà Nội chuyên về phẫu thuật ngoại khoa và điều trị bệnh nam khoa hàng đầu cả nước với nhiều ca phẫu thuật khó như: phẫu thuật Thần kinh Sọ não, Tim mạch, Gan mật, Tiết Niệu, phẫu thuật điều trị...

Bảng giá dịch vụ Bệnh viện Nhi Đồng 2
Bảng giá dịch vụ Bệnh viện Nhi Đồng 2

Bảng giá khám dịch vụ Bệnh viện Nhi Đồng 2 có mức giá khám như sau: khám hẹn giờ chọn bác sĩ: 200.000đ, khám theo dịch vụ (KTC) 100.000đ, khám chuyên khoa (khu 371) 50.000đ,… kèm theo bảng giá tiêm chủng ngừa vắc xin, lịch làm việc...

Subscribe to newsletter